Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho 2,58 gam X tác dụng hết với dd KOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y làm mất màu dd nước Brom và 2,52 gam một muối. CTCT của X là:
A. CH=CH2COOCH3
B. HCOOCH=CHCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. HCOOC(CH3)=CH2
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y không làm mất màu dd nước Brom và 4,1 gam một muối. CTCT của X là:
A. HCOOCH2CH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH2CH3
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. HCOOC(CH3)=CHCH3
- Y không làm mất màu nước Brom => loại B vì sản phẩm chứa andehit làm mất màu Br2.
Loại A vì A tạo ra ancol có nối đôi nên sẽ làm mất màu Br2.
=> Y là xeton => X có dạng
- nmuối = nX = 5: 100 = 0,05
=> MRCOONa = 4,1 : 0,05 = 82
=> R = 15 (CH3)
Đáp án cần chọn là: C
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Chọn đáp án A
Từ các phương án ta thấy ngay C và D cần loại ngay vì sẽ cho ancol không no và andehit có khả năng làm mất màu nước brom
Ta có:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOCH=CHCH2CH3
B. HCOO-C(CH3)=CHCH3
C. CH3COO-C(CH3)=CH2
D. HCOOCH2CH=CHCH3
Đáp án D
n X=0.05
M muối=68 nên RCOONa nên R=1
chất đó là HCOOC4H7 và chất hữu cơ không làm mất màu brom nên X chỉ có thể là HCOOCH2CH=CHCH3
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng với dd NaOH thu đc một chất hữu cơ ko làm mất màu nước brom và 3,4g muối . Công thức của X là?
$n_X = \dfrac{5}{100} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_{muối} = n_X = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{3,4}{0,05} = 68(HCOONa)$
Vậy CTHH của X là :
$HCOOCH_2-CH=CH-CH_3$
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9ON2. Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ấm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 9,4
C. 8,2
D. 9,6
Đáp án B
Do X phản ứng với dd NaOH sinh ra khí Y làm chuyển màu quỳ tím
=> Y là NH3 hoặc amin RNH2.
Mà MY> 29 => Y là amin
Dung dịch Z làm mất màu quỳ tím nên Z có liên kết pi
⇒ CTCT của X là : CH2=CHCOONH3CH3
mmuối khan = 10,3:103.94 = 9,4
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]-OOCC2H5
B. CH3 COO[CH2]2OOCC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
Đáp án : B
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol => X là este 2 chức
Mà sản phẩm chứa hỗn hợp muối => Axit đơn chức , ancol 2 chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8 => R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7 - )
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)